Quyền sử dụng đất là gì? 6 điều cần biết về quyền sử dụng đất.

Bài viết này có thể giúp bạn hiểu về quyền sử dụng đất đất là gì? Phân loại quyền sử dụng đất? Những quyền sử dụng đất?,… Nhaphonet sẽ giải đáp về những thắc mắc một  cách rõ ràng. 

Quyền sử dụng đất là gì? Khái niệm về quyền sử dụng đất.

Bạn có thể hiểu một cách đơn giản quyền sử dụng đất là quyền khai thác những thuộc tính có lợi ích cho đất đai nhằm để phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Có thể hiểu một cách rõ ràng hơn thì quyền sử dụng đất là quyền đất đai được khai thác của người sử dụng các thuộc tính của đất đai, khai thác công dụng được hưởng hoa lợi, lợi tức là tài sản một cách hơn pháp nhằm phục vụ cho mục đích của những cá nhân, tổ chức hoặc nhà nước chủ quyền và sử dụng quyền chuyển nhượng đất theo quy định của pháp luật. 

Quyen-su-dung-dat-la-gi-1
Quyền sử dụng đất là quyền đất đai được khai thác của người sử dụng các thuộc tính của đất đai, khai thác công dụng được hưởng hoa lợi, lợi tức.

Quyền sử dụng đất có bao nhiêu loại?

Hiện nay quyền sử dụng đất được phân loại thành 4 quyền như sau: 

Quyền sử dụng đất căn cứ theo tổ chức, cá nhân hộ gia đình

Để ta biết được quyền sử dụng đất hiện tại phải căn cứ theo ý muốn chủ quan của tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình, đối với việc sử dụng đất vào lúc nào là tùy thuộc vào cá nhân, tổ chức hoặc hộ gia đình quyết định. Về quyết định này bắt buộc phải nằm trong giới hạn được cấp bởi thẩm quyền cho phép.

Quyền sử dụng đất căn cứ vào đất nông nghiệp, đất  phi nông nghiệp hoặc đất chưa sử dụng

Quyền sử dụng đất căn cứ vào đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp hoặc đất chưa sử dụng có nghĩa là loại hình sử dụng đất được quy định vào mục đích nào thì người sử dụng đất bắt buộc làm đúng theo những mục đích đó. Nếu mục đích sử dụng có sự thay đổi thì phải báo ngay cho cơ quan chức năng có thẩm quyền nếu được cho phép thì mới được thực hiện

Quyền căn cứ vào thời gian sử dụng đất

Quyền căn cứ vào thời gian sử dụng đất có nghĩa là thời gian sử dụng đất phụ thuộc theo quyết định của cấp có thẩm quyền có thể là thời gian tạm thời, lâu dài. Vậy nên quyền sử dụng đất của chủ thể là thời gian tạm thời hoặc lâu dài cũng được quyết định.

Quyền sử dụng căn cứ vào pháp lý 

Quyền này phải căn cứ việc giao đất, cho thuê theo quyết định của cấp có thẩm quyền mà xác định được mục đích sử dụng và biết được quyền sử dụng ban đầu của cá nhân, tổ chức hoặc hộ gia đình quyết định trực tiếp hay quyền sử dụng đất thứ hai của người được thừa kế hoặc cho thuê lại. 

Những quy định về quyền sử dụng đất

Một số quyền quy định cho người sử dụng đất như sau:

  • Quyền lao động được hưởng thành quả, đầu tư trên đất có kết quả
  • Quyền được cấp giấy chứng nhận đất
  • Được hưởng các lợi ích từ các công trình của Nhà nước về cải tạo và bảo vệ đất nông nghiệp
  • Được cải tạo và bồi bổ đất nông nghiệp dưới sự hướng dẫn và giúp đỡ của nhà nước
  • Nếu người khác xâm phạm quyền sở hữu sử dụng đất của mình thì sẽ được nhà nước bảo vệ 
  • Những hành vi vi phạm pháp luật sẽ được khiếu nại, tố cáo, khởi kiện. Người sử dụng đất có thể thực hiện chuyển nhượng, thừa kế, cho thuê lại,… Theo quy định của pháp luật về luật đất đai. 

Quy định quyền sử dụng sử dụng đất của hộ gia đình

Đối với hộ gia đình được coi là người sử dụng đất và được nhận đất từ nhà nước, cho thuê đất, được công nhận quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 5 Luật đất đai năm 2013. Thế nên, đầu tiên hộ gia đình có quyền và nghĩa chung chửa người sử dụng đất được quy định tại Điều 166, 170 Luật đất đai năm 2013. 

Bên cạnh đó, quyền sử dụng đất của hộ gia đình được quy định tại mục 3 thuộc Chương 11 của Luật đất đai năm 2013. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình sử dụng đất tương ứng với các hình thức sử dụng đất đã được quy định tại Điều 179 Luật đất đai năm 2013 quy định như sau:

  1. Nhà nước giao hạn mức cho hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp, sẽ bị thu tiền sử dụng đất Nhà nước giao, người thuê đất phải trả tiền thuê đất một lần cho một khoảng thời gian thuê, được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, đất được chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho có các quyền và nghĩa vụ như sau: 
  • Trong cùng một xã, phường, thị trấn hộ gia đình, cá nhân khác được quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
  • Quyền sử dụng đất được chuyển nhượng theo quy định của pháp luật 
  • Nếu thuê quyền sử dụng đất cho tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư tại Việt Nam.
  • Cá nhân sử dụng đất có quyền để thừa kế quyền sử dụng đất của mình theo di chúc hoặc theo pháp luật.
  • Tại Khoản 1 Điều 186 của Luật đất đai quy định các đối tượng trong trường hợp  tặng cho quyền sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình hay những người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
  • Tại Việt Nam thế chấp quyền sử dụng đất đai tổ chức tín dụng được phép hoạt động, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật. 
  • Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, người việt Nam định cư tại nước ngoài có thể góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác kinh doanh và sản xuất. 

   2. Các hộ gia đình phải nộp tiền thuê đất hàng năm khi thuê đất nhà nước có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

  • Bán tài sản thuộc quyền sở hữu của mình được gắn liền với đất thuê, Nhà nước tiếp tục cho thuế đất theo mục đích được xác nhận với người mua được tài sản đó 
  • Tài sản thuộc quyền sở hữu của mình gắn liền với đất thuê để thừa kế hoặc tặng cho. Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích được xác nhận cho người được thừa kế, người được tặng. 
  • Theo quy định của pháp luật cho thuê những tài sản thuộc quyền sở hữu của mình được gắn liền với đất thuê
  • Tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam có thể thế chấp tài sản thuộc quyền sở hữu của mình gắn liền với đất thuê, tại cá nhân hoặc tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật. 
  • Đối với các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình, người Việt Nam định cư tại nước ngoài có thể góp vốn bằng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình gắn liền với đất thuê trong thời hạn thuê đất để hợp tác kinh doanh và sản xuất 

     3. Đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất được hộ gia đình thuê lại thì sẽ có các quyền và nghĩa vụ như sau: 

  • Nếu trong trường hợp thuê lại đất hoặc thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền và nghĩa vụ như trường hợp đó.
  • Bạn sẽ có quyền và nghĩa vụ trong trường hợp thuê đất, thuê lại đất trả tiền thuê đất hàng năm. Cũng giống như nhà nước cho hộ gia đình thuê đất và thu tiền thuê đất hàng năm. 
  • Hộ gia đình sẽ nhận được quyền và nghĩa vụ khi được nhà nước giao đất, cho thuê đất mà được miễn hoặc giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất 
  • Sẽ nhận được quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về dân sự khi hộ gia đình sử dụng đất thuê của các nhân, tổ chức, hộ gia đình không nằm trong trường hợp thuê lại đất của cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất. 

Khi nào được thừa kế quyền sử dụng đất ở? 

Theo quy định tại khoản 10 Điều 3 của Luật đất đai năm 2013. Một trong những hình thức chuyển quyền sử dụng đất được gọi là thừa kế quyền sử dụng đất. Vậy nên, quyền sử dụng đất ở sẽ được chuyển giao từ người để lại thừa kế sang người nhận thừa kế.

Quyen-su-dung-dat-la-gi-2
Hình ảnh sổ hồng của người có quyền sử dụng đất

Hợp đồng quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất 

Khái niệm về hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất 

Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất là đôi bên thoả thuận với nhau. Vậy nên, theo quy định pháp luật của đất đai các bên chuyển giao đất và chuyển quyền sử dụng đất cho nhau.

Về nội dung và hình thức của hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất ?

Hình thức của hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất

Tại điểm b Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013. Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất có thể thể công chứng và phải lập thành văn bản, chứng thực yêu cầu của các bên. Đối với việc chuyển đổi quyền sử dụng đất phải đăng ký và làm thủ tục tại UBND có thẩm quyền theo quy định về đất đai. Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất theo hình thức là được căn cứ pháp lý để xác định các bên đã tham gia vào hợp đồng.

Nội dung của hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất

Nội dung của hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai phải đảm bảo được những nội dung cơ bản như sau: 

  • Tên, địa chỉ đôi bên
  • Quyền và nghĩa vụ đối với các bên 
  • Diện tích, loại đất, hạng đất, vị trí mảnh đất, số hiệu, tình trạng và ranh giới của đất
  • Thời điểm chuyển giao đất 
  • Thời hạn sử dụng đất còn lại để bên được chuyển đổi và thời hạn sử dụng đất của bên chuyển đổi
  • Giá trị sử dụng đất chênh lệch nếu có
  • Quyền đất chuyển đổi của người thứ ba 
  • Mỗi bên phải chịu trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng

Trên đây là tất cả thông tin về quyền sử dụng đất mà các nhà đầu tư cần tìm hiểu trước khi mua bán. Hy vọng các thông tin sẽ giúp ích phần nào để bạn hiểu rõ hơn về quyền sử dụng đất. Mọi thắc mắc xin liên hệ trang web Nhaphonet.vn, sẽ được giải đáp tất cả các yêu cầu.



Chuyên mục: Tin tức bất động sản