Ngày Nguyệt Kỵ là gì? Những điều cần biết và tránh khi gặp ngày này

Bạn có biết ngày Nguyệt Kỵ là gì? Đó là những ngày mà ông bà ta thường nói “Mồng năm, mười bốn, hai ba. Làm gì cũng bại chẳng ra việc gì. Vậy ngày Nguyệt Kỵ là ngày gì, tốt hay xấu? Có nên làm việc lớn vào ngày này không? Hãy cùng tôi tìm hiểu trong bài viết này nhé!

Giới thiệu về ngày Nguyệt Kỵ

Để bạn đọc dễ tìm hiểu và quan sát thông tin về ngày Nguyệt Kỵ do Nhà phố Net tổng hợp, chúng tôi sẽ phân tích các thông tin bằng cách giải đáp các câu hỏi thắc mắc của bạn đọc.

Ngày Nguyệt Kỵ là gì? 

Ngày Nguyệt Kỵ là những ngày được coi là xấu trong lịch âm. Một năm có 12 tháng, mỗi tháng đều có 3 ngày được coi là ngày Nguyệt Kỵ. Đó là những ngày mùng 5, ngày 14 và ngày 23. Theo quan niệm từ xưa, trong mỗi tháng luôn có 3 ngày mà cộng vào bằng 5 đó là ngày 14 (1+4), ngày 23 (2+3). Thời xưa thường gọi đây là ngày nửa đời nửa đoạn, xuất hành, đi đâu, làm gì cũng sẽ gặp khó khăn, vất vả, mất việc, mất tiền, mất công, mất sức.

ngay-nguyet-ky-1
Ngày Nguyệt Kỵ là ngày gì

Ngày Nguyệt Kỵ tốt hay xấu? 

Ngày Nguyệt Kỵ được coi là xấu vì theo quan niệm dân gian, đây là những ngày mà sao Thái Bạch và sao Thái Dương xuất hiện cùng lúc trên bầu trời. Sao Thái Bạch biểu hiện cho sự lạnh lùng, khắc nghiệt, sao Thái Dương biểu hiện cho sự nóng bỏng, thiêu đốt. Sự kết hợp của hai sao này sẽ tạo ra những ảnh hưởng xấu cho con người và vạn vật. 

Do đó, vào những ngày Nguyệt Kỵ, mọi việc sẽ không thuận lợi, dễ gặp rắc rối, tai họa. Các việc lớn như cưới hỏi, xây nhà, khai trương, mua bán… nên tránh để tránh mang lại kết quả không mong muốn.

Nguồn gốc của ngày Nguyệt Kỵ

Để tìm hiểu rõ nguồn gốc của ngày Nguyệt Kỵ, cần dựa trên các quan điểm của dân gian, khoa học và phi tinh. Mỗi bên sẽ có một cách lý giải khác nhau về ngày Nguyệt Kỵ và nguyên nhân tại sao đây bị coi là ngày xấu. 

sinh-vao-ngay-nguyet-ky-2
Nguồn gốc của ngày Nguyệt Kỵ

Nguồn gốc của ngày Nguyệt Kỵ theo dân gian

Theo sử sách Trung Quốc, ngày Nguyệt Kỵ ở đây là ngày ở Trung cung (ngôi Trung ương ở Hà Đồ) mà Trung cung lại là ngôi vua và lấy số 5 làm biểu hiện. Số 9 là cửu cung.

  • Nếu đếm từ số 1 đến số 5 thì chúng ta nhập số năm vào làm Trung cung. Rồi cộng số 5 với số 9 ta được 14 cũng nhập số đó vào Trung cung.
  • Sau đó, lại lấy số 14 cộng với số 9 thì bằng 23, rồi lại nhập 23 vào Trung cung. Như vậy cả ba lần nhập các số 5, 14, 23 đều nhập vào Trung cung cho nên những ngày này đều được coi là ngày Nguyệt Kỵ.

Bên cạnh ngày Nguyệt Kỵ, Nhà phố Net còn phân tích một số bài viết về ngày Tam Nương. Đây cũng là ngày xấu trong tháng và nên tránh khởi sự việc lớn. Mời bạn đọc tham khảo bài viết về các ngày Tam Nương trong tháng để hiểu rõ hơn.

Ngày Nguyệt Kỵ cũng được coi là ngày “con nước”. Đó là ngày mà có triều cường, thường sinh ra những dòng hải lưu bất thường gây nguy hiểm cho thuyền bè. Do đó, mà ngày này thường đem lại xui xẻo cho những người đi xa, đi tàu bè. Cho nên, mọi người cho nó là ngày rất xấu và không dám làm các việc lớn vào ngày này.

Nguồn gốc của ngày Nguyệt Kỵ theo khoa học

Theo khoa học hiện đại, mặt trăng có sức hút rất lớn đối với trái đất và các hành tinh khác trong hệ mặt trời. Sức hút này tạo ra hiện tượng triều cường và triều kém trên các vùng biển và các dòng sông lớn. Triều cường là khi mặt nước biển dâng cao nhất trong ngày, triều kém là khi mặt nước biển hạ thấp nhất trong ngày. Sự thay đổi của mặt nước biển phụ thuộc vào vị trí của mặt trăng so với trái đất và mặt trời.

  • Khi mặt trăng, trái đất và mặt trời thẳng hàng với nhau, sức hút của chúng sẽ cộng gộp lại tạo ra hiệu ứng triều cường lớn nhất. Đây được gọi là triều cường lò xo hay triều cường kỵ. Ngược lại, khi mặt trăng nằm vuông góc với trái đất và mặt trời, sức hút của chúng sẽ bù trừ nhau tạo ra hiệu ứng triều cường nhỏ nhất. Đây được gọi là triều cường bình hay triều cường nguyệt.
  • Ngày Nguyệt Kỵ là những ngày mà mặt trăng, trái đất và mặt trời thẳng hàng với nhau, tạo ra triều cường kỵ lớn nhất. Đây là những ngày có ảnh hưởng xấu đến sinh hoạt và hoạt động của con người và vạn vật. Ví dụ, triều cường kỵ có thể gây ra ngập lụt, sóng thần, xói lở bờ biển, ảnh hưởng đến sinh vật biển, nông nghiệp và giao thông. 
ngay-nguyet-ky-la-gi-3
Lý giải về hiện tượng khoa học tạo ra Nguyệt Kỵ

Do đó, ngày Nguyệt Kỵ được coi là xấu vì theo quan niệm dân gian, đây là những ngày mà sao Thái Bạch và sao Thái Dương xuất hiện cùng lúc trên bầu trời. Sao Thái Bạch biểu hiện cho sự lạnh lùng, khắc nghiệt, sao Thái Dương biểu hiện cho sự nóng bỏng, thiêu đốt. Sự kết hợp của hai sao này sẽ tạo ra những ảnh hưởng xấu cho con người và vạn vật.

Nguồn gốc của ngày Nguyệt Kỵ theo phi tinh

Phi tinh là một phương pháp xem ngày tốt xấu dựa vào sự di chuyển của các sao trong bầu trời. Theo phi tinh, có 28 sao chia thành bốn nhóm: Đông Tứ Môn (Tinh Long, Lý Tinh, Phác Đẩu, Vĩnh Tinh), Nam Tứ Môn (Đẩu Quân, Ngưu Tinh, Nữ Tinh, Hư Tinh), Tây Tứ Môn (Thiên Cơ, Thiên Phủ, Thiên Lương, Thiên Quan), Bắc Tứ Môn (Thiên Cương, Thiên Tước, Thiên Hậu, Thiên Thọ). Mỗi sao có ý nghĩa và tính chất riêng.

  • Sao Thái Bạch là sao thuộc Đông Tứ Môn. Sao này biểu hiện cho sự lạnh lùng, khắc nghiệt, không khoan dung. Sao Thái Bạch có tính chất âm u tối tăm. Sao này có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và tài lộc của con người.
  • Sao Thái Dương là sao thuộc Nam Tứ Môn. Sao này biểu hiện cho sự nóng bỏng, thiêu đốt, hung ác. Sao Thái Dương có tính chất dương quang sáng chói. Sao này có ảnh hưởng xấu đến tình cảm và danh tiếng của con người.
ngay-nguyet-ky-la-ngay-nao-4
Nguồn gốc phi tinh sinh ra Nguyệt Kỵ

Ngày Nguyệt Kỵ là những ngày mà sao Thái Bạch và sao Thái Dương xuất hiện cùng lúc trên bầu trời. Sự kết hợp của hai sao này sẽ tạo ra những ảnh hưởng xấu cho con người và vạn vật. Do đó, ngày Nguyệt Kỵ được coi là xấu vì theo quan niệm dân gian.

Những điều kiêng kỵ trong ngày Nguyệt Kỵ

Qua việc lý giải nguồn gốc của ngày Nguyệt Kỵ, ta đã hiểu đây là những ngày xấu, không nên thực hiện các công việc lớn và phải thận trọng khi ra đường. 

  • Tránh làm các việc lớn: Ngày Nguyệt Kỵ là ngày xấu nên không nên làm các việc lớn quan trọng như cưới hỏi, xây nhà, khai trương, mua bán, ký hợp đồng, nhận chức… vì có thể gặp nhiều trở ngại, khó khăn, không thuận lợi. Nếu bắt buộc phải làm thì nên chọn giờ tốt và hóa giải bằng cách cúng sao, cầu an, đeo trang sức phong thủy… để tránh xui xẻo.
  • Thận trọng khi đi ra ngoài đường và đi đường thủy: Ngày Nguyệt Kỵ là ngày có triều cường kỵ lớn nhất nên dễ gây ra ngập lụt, sóng thần, xói lở bờ biển… ảnh hưởng đến giao thông và sinh vật biển. Do đó, nên hạn chế đi ra ngoài đường và đi đường thủy vào ngày này để tránh tai nạn, thương vong. Nếu phải đi thì nên mang theo bùa hộ mệnh, chuông gió, đá quý… để bảo vệ bản thân.
ngay-nguyet-ky-la-ngay-gi-5
Thận trọng khi đi ra ngoài đường và đi đường thủy

Trên đây là những điều cần kiêng kỵ vào ngày Nguyệt Kỵ. Có thờ có thiêng, có kiêng có lành, vì vậy bạn cũng nên tránh những ngày xấu để công việc có thể diễn ra thuận lợi.

Cách hóa giải ngày Nguyệt Kỵ

Nếu không thể tránh được việc phải làm vào ngày Nguyệt Kỵ thì có thể áp dụng một số cách hóa giải sau:

  • Chọn giờ tốt: có thể dựa vào lịch vạn sự hoặc lịch vạn niên để xem giờ tốt xấu trong ngày Nguyệt Kỵ và chọn giờ tốt để làm việc. Giờ tốt thường là giờ hoàng đạo hoặc giờ tương sinh với tuổi của mình.
  • Cúng sao: có thể cúng sao Thái Bạch và sao Thái Dương vào ngày Nguyệt Kỵ để cầu mong sự bình an và may mắn. Cúng sao Thái Bạch nên dùng màu trắng hoặc xanh lá cây, cúng sao Thái Dương nên dùng màu đỏ hoặc vàng.
  • Cầu an: có thể đến chùa hoặc miếu để cầu an và xin phước lành vào ngày Nguyệt Kỵ. Nên mang theo hoa quả, bánh kẹo, nến và hương để dâng lên các vị thần và tổ tiên.
  • Đeo trang sức phong thủy: có thể đeo các loại trang sức phong thủy như vòng tay, dây chuyền, nhẫn… để tăng cường năng lượng tích cực và bảo vệ bản thân khỏi năng lượng tiêu cực. Nên chọn trang sức phù hợp với tuổi và mệnh của mình.

Trên đây là một số gợi ý hóa giải ngày Nguyệt Kỵ do Nhà phố Net tổng hợp. Nếu như có việc quan trọng cần tổ chức vào những ngày này, bạn có thể áp dụng một trong những cách trên để hạn chế những điều không may mắn.

Xem thêm các bài viết về phong thủy:

Sắm lễ sửa nhà gồm những gì

Ong vàng làm tổ trong nhà có sao không

Hy vọng những thông tin trên đây đã giúp bạn hiểu hơn về ngày Nguyệt Kỵ và những điều cần lưu ý, kiêng kỵ. Chúc bạn trang bị tốt những kiến thức về phong thủy để gặp nhiều thành công và may mắn trong cuộc sống.

Chuyên mục: Phong thủy