Bản đồ quy hoạch sử dụng đất thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La

Vị trí địa lý và đơn vị hành chính thành phố Sơn La

Thành phố Sơn La được thành lập theo Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 3/9/2008 của Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị xã Sơn La. Thành phố Sơn La hiện là đô thị loại II.

Thành phố Sơn La nằm cách Hà Nội khoảng 320 km về phía tây bắc, có vị trí địa lý:

  • Phía Tây và phía Bắc giáp huyện Thuận Châu
  • Phía Đông giáp huyện Mường La
  • Phía Nam giáp huyện Mai Sơn.

Thành phố Sơn La có diện tích là 323.51 km2 và dân số năm 2018 là 128.470 người. Trên địa bàn thành phố có Quốc lộ 6 đi qua.

Thành phố Sơn La có 12 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, gồm 7 phường: Chiềng An, Chiềng Cơi, Chiềng Lề, Chiềng Sinh, Quyết Tâm, Quyết Thắng, Tô Hiệu và 5 xã: Chiềng Cọ, Chiềng Đen, Chiềng Ngần, Chiềng Xôm, Hua La.

 

quy hoạch Sơn La

Vị trí thành phố Sơn La trên google vệ tinh

Về di tích lịch sử, Thành phố Sơn La có một di tích lịch sử đáng chú ý, đó là bia văn của hoàng đế Lê Thái Tông tại cửa động La. Tháng 5 năm 1440, trên đường trở về sau khi dẫn quân chinh phạt vùng Tây Bắc thắng lợi, Lê Thái Tông đã nghỉ tại động La và sáng tác bài thơ “Quế Lâm Ngự Chế” gồm 140 chữ Hán. Di tích này được phát hiện vào năm 1965; năm 1992 được công nhận là di tích văn hóa lịch sử quốc gia. Cách hang La khoảng 200 mét là đền Quế Lâm tự thờ vua Lê Thái Tông mới được xây dựng vào năm 2001. Ngoài ra cũng phải kể đến di tích lịch sử cách mạng nhà tù Sơn La.

Hiện nay, thành phố Sơn La đang được đầu tư mạnh mẽ về cơ sở hạ tầng và các khu dân cư đầy đủ tiện ích đẳng cấp. Trong đó nổi bật nhất là khu đô thị Shining City Sơn La được đầu tư xây dựng bởi tập đoàn đầu tư Tây Bắc và phân phối độc quyền bởi HappyLand.

Quy hoạch thành phố Sơn La

Theo Nghị quyết nói trên, quy hoạch thành phố Sơn La phù hợp với định hướng Quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Xác định xây dựng và phát triển thành phố Sơn La thành đô thị sinh thái, hiện đại, mang bản sắc văn hóa các dân tộc đặc thù tiểu vùng Tây Bắc; là một trong những trung tâm giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực đa ngành của tiểu vùng Tây Bắc; là động lực tăng trưởng kinh tế vùng dọc Quốc lộ 6 của tỉnh; hoàn thiện, nâng cao các tiêu chí đô thị loại II và hướng tới các tiêu chí đô loại I trực thuộc tỉnh.

Theo đó, Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch bao gồm toàn bộ địa giới hành chính thành phố Sơn La hiện nay (07 phường và 05 xã) và khu vực dự kiến mở rộng thuộc 04 xã Chiềng Mung, Chiềng Ban, Hát Lót và Mường Bon của huyện Mai Sơn, ranh giới cụ thể như sau:

  • Phía Bắc giáp xã Bó Mười của huyện Thuận Châu và xã Mường Bú của huyện Mường La;
  • Phía Nam giáp xã Mường Chanh, Chiềng Chung, Chiềng Mai, phần còn lại của xã Chiềng Ban và xã Hát Lót của huyện Mai Sơn;
  • Phía Đông giáp xã Mường Bằng, thị trấn Hát Lót và phần còn lại của xã Mường Bon của huyện Mai Sơn;
  • Phía Tây giáp xã Tòng Cọ, Chiềng Pấc, Bản Lầm của huyện Thuận Châu

Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch: Khoảng 37.669 ha, trong đó có 32.351 ha là diện tích hiện hữu của thành phố Sơn La và khoảng 5.318 ha diện tích đất mở rộng về phía Đông Nam thuộc địa giới hành chính của huyện Mai Sơn.

Quy hoạch thành phố Sơn La tạo mối liên kết với khu vực lân cận gồm: Huyện Mai Sơn, huyện Mường La, huyện Thuận Châu và trong vùng liên huyện dọc Quốc lộ 6; mối liên kết thành phố với các tỉnh giáp ranh như: Hòa Bình, Phú Thọ, Yên Bái, Điện Biên, Lào Cai, Thanh Hóa và trong vùng Tây Bắc; mối liên hệ vùng thành phố Sơn La trong bối cảnh phát triển trong nước và quốc tế, đặc biệt với nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.

Quy hoạch giao thông, sử dụng đất thành phố Sơn La đến 2030

Quy hoạch sử dụng đất thành phố Sơn La đến năm 2030 xác định nhu cầu sử dụng đất cụ thể cho từng loại đất như sau:

  • Đất nông nghiệp: 27.044,24 ha
  • Đất phi nông nghiệp: 3.690,32 ha
  • Đất chưa sử dụng: 1.558,63 ha
  • Đất đô thị: 6.768,96 ha
  • Đất Khu sản xuất nông nghiệp (Khu vực chuyên trồng lúa nước, khu chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm): 9.011,62 ha
  • Đất Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất): 10.863,79 ha
  • Đất phát triển công nghiệp: 68,16 ha.

quy hoạch Sơn la 2

 

 

Chuyên mục: Quy hoạch